Giỏ hàng

Peritol 4mg - Trị dị ứng, đau đầu (10 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Egis Pharma
| |
Mã SP: 50252
0₫

Peritol 4mg là thuốc điều trị dị ứng, bao gồm các dị ứng ngoài da gây ngứa, nổi mày đay và viêm mũi dị ứng.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0797955554
|
Số lượng

Công dụng:  

Chỉ định

Peritol được chỉ định trong điều trị:

► Các tình trạng dị ứng, nhất là những trường hợp có ngứa, như là mày đay cấp và mạn tính, phù thần kinh-mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn.

► Đau đầu do mạch máu (đau nửa đầu, đau đầu do histamin).

Chống chỉ định

► Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

► Có cơn hen cấp tính

► Bị tăng nhãn áp

► Loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị

► Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn cổ bàng quang)

► Đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO

► Phụ nữ đang cho con bú (xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú)

► Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động

► Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.

Liều dùng

► Liều lượng phải được xác định cho từng bệnh nhân. Hiệu quả của một liều đơn thường kéo dài trong 4 đến 6 giờ. Sau đó liều hàng ngày tiếp theo cần được chia làm nhiều lần, thường là 3 lần mỗi ngày hoặc thường xuyên khi cần thiết để duy trì hiệu quả liên tục.

► Do tác dụng an thần của thuốc xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị do đó nên dùng liều đầu tiên sau bữa ăn tối.

► Liều khởi đầu hàng ngày cho người lớn thông thường là 4-20 mg (1 viên nén x 1-5 lần), phần lớn bệnh nhân cần dùng liều 12-16 mg (1 viên nén x 3-4 lần). Liều khởi đầu hàng ngày khuyến cáo cho người lớn là 3 x 4 mg (1 viên nén x 3 lần).

► Mày đay mạn tính: 3 x 2 mg mỗi ngày (1/2 viên nén x 3 lần).

► Đau nửa đầu cấp tính: 4 mg (1 viên nén) mỗi ngày. Nếu vẫn còn đau nửa đầu thì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Tổng liều không vượt quá 8 mg (2 viên nén) trong 4-6 tiếng đồng hồ.

► Liều duy trì trong đau nửa đầu: 12 mg mỗi ngày (1 viên nén x 3 lần). Liều tối đa trong ngày cho người lớn: 32 mg.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

► Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động không nên dùng viên nén Peritol vì những người này dễ bị các tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng histamin (như chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp) (xem mục Chống chỉ định).

Trẻ em:

► Không dùng Peritolcho trẻ dưới 2 tuổi do độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này.

► Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25 mg/kg thể trọng/ngày hoặc 8 mg/m2.

► Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: có thể cho 4-6 mg (1/2 viên nén x 2-3 lần) mỗi ngày. Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này không được quá 12 mg (3 viên nén).

► Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: liều thông thường hàng ngày là 8-12 mg (1 viên nén x 2 hay 3 lần). Nếu cần bổ sung thêm liều, nên uống vào lúc đi ngủ. Liều tối đa không nên vượt quá 16 mg (4 viên nén) mỗi ngày.

► Có thể phải giảm liều cho bệnh nhân suy gan, do chuyển hóa của thuốc có thể chậm hơn ở người mắc bệnh gan.

► Có thể phải điều chỉnh và giảm liều cho bệnh nhân suy thận do phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Hoạt chất: Trong mỗi viên nén Peritol có 4 mg cyproheptadin hydroclorid (tương đương với 4,3 mg cyproheptadin hydroclorid sesquihydrat).

► Tá dược: Magnesi stearat, gelatin, talc, tinh bột khoai tây, lactose monohydrate (128 mg).

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Không có tài liệu lâm sàng mới của cyproheptadin có thể sử dụng được để xác định tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn. Không có dữ liệu liên quan về các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất để xác định tần suất xảy ra.

Sử dụng viên nén Peritol có thể gây các tác dụng không mong muốn sau:

► Xét nghiệm cận lâm sàng:

Tăng cân.

► Rối loạn tim mạch:

Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.

► Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

► RốI loạn hệ thần kinh:

Trong thời gian điều trị bằng Peritol thường xuất hiện buồn ngủ và ngủ lơ mơ. Các tác dụng phụ này thường thoáng qua. Một số bệnh nhân than phiền về cảm giác buồn ngủ khi bắt đầu điều trị bằng Peritol, tác dụng phụ này sẽ mất đi sau 3-4 ngày điều trị đầu tiên. Ngoài ra an thần, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mất điều hòa, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu và yếu mệt cũng có thể xảy ra.

► Rối loạn mắt:

Mờ mắt, rối loạn điều tiết (giãn đồng tử), nhìn đôi.

► Rối loạn tai và mê đạo:

Viêm mê đạo cấp, chóng mặt, ù tai.

► Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

Khô mũi và họng, dịch phế quản đặc, khó thở, nghẹt mũi, chảy máu cam.

► Rối loạn tiêu hóa:

Khô miệng, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.

► Rối loạn thận và tiết niệu:

Hay buồn đi tiểu, khó tiểu tiện, bí tiểu.

► Rối loạn da và mô dưới da:

Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ban xuất huyết, mày đay, hiếm khi phù Quincke, nhiều mồ hôi, nhạy cảm với ánh sáng.

► Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

Biếng ăn, tăng cảm giác thèm ăn.

► Rối loạn mạch máu:

Hạ huyết áp.

► Rối loạn toàn thân:

Khó chịu, cảm giác bị bóp chẹt ở ngực, mệt mỏi, run rẩy.

► Rối loạn hệ miễn dịch:

Phù dị ứng, sốc phản vệ.

► Rối loạn gan mật:

Ứ mật, viêm gan, suy gan, bất thường chức năng gan, vàng da.

► Rối loạn hệ sinh sản và vú:

Kinh nguyệt sớm.

► Rối loạn tâm thần:

Nhầm lẫn, ảo giác, bồn chồn, khó chịu, hành vi gây gổ, mất ngủ, hưng phấn, kích động

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Peritol 4mg - Trị dị ứng, đau đầu (10 vỉ x 10 viên)

Mã SP: 50252
0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+ Linkedin Top