Giỏ hàng

Thuốc xịt Seretide 25/250 GSK điều trị hen phế quản, phổi tắc nghẽn mạn (120 liều)

Thương hiệu: Gsk
|
Loại: Hệ Hô Hấp
|
0₫

Thuốc Seretide là sản phẩm của Công ty GlaxoSmithKline (GSK), thành phần chính là salmeterol và fluticason. Thuốc dùng điều trị bệnh hen phế quản và bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0797955554
|
Số lượng

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Seretide được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục) 

✔️ Seretide được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục), bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Bao gồm:

→ Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta, tác dụng ngắn dạng xịt "khi cần". 

→ Bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng xịt. 

→ Bệnh nhân đang được kiểm soát hiệu quả bằng cả thuốc chủ vận beta, tác dụng kéo dài và corticosteroid xịt.

Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) 

✔️ Seretide được chỉ định để điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.

Chống chỉ định

Thuốc Seretide chống chỉ định trong các trường hợp sau:

✔️ Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

✔️ Điều trị ban đầu tình trạng hen hoặc đợt cấp của hen phế quản, COPD khi cần điều trị tích cực.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Thuốc Seretide được dùng để hít qua đường miệng.

Cần cho bệnh nhân biết rằng phải dùng Seretide Evohaler DC thường xuyên để đạt được lợi ích tối ưu, ngay cả khi không có triệu chứng. Bệnh nhân cần được bác sĩ khám lại đều đặn để hàm lượng SERETIDE mà bệnh nhân đang dùng luôn là tối ưu và chỉ thay đổi theo lời khuyên của bác sĩ.

► Hướng dẫn sử dụng/xử lý

 Kiểm tra bình xịt: Trước khi sử dụng lần đầu tiên, tháo nắp đậy ống ngậm bằng cách bóp nhẹ các mặt của nắp, lắc kỹ bình xịt, giữ bình xịt giữa ngón tay cái và các ngón tay khác với ngón tay cái ở đáy bình, bên dưới ống ngậm và xịt vào không khí đến khi bộ đếm chỉ số 120 để chắc chắn rằng bình xịt hoạt động. Nên lắc bình xịt ngay trước khi xịt thuốc. Nếu không sử dụng bình xịt trong 1 tuần hoặc lâu hơn, tháo nắp đậy ống ngậm, lắc kỹ bình xịt và xịt một nhát vào không khí. Mỗi lần khởi động bình xịt, con số trên bộ đếm sẽ giảm 1.

Trong một số trường hợp, làm rơi bình xịt có thể làm bộ đếm hoạt động.

► Sử dụng bình xịt 

  1. Tháo nắp đậy ống ngậm bằng cách bóp nhẹ các mặt của nắp. 
  2. Kiểm tra bình xịt cả bên trong và bên ngoài, kể cả ống ngậm vào miệng để xem có chỗ nào bị long ra hay không.
  3. Lắc kỹ bình xịt để đảm bảo các vật bị long ra đã được loại bỏ và các thành phần thuốc trong bình xịt được trộn đều. 
  4. Giữ bình xịt thẳng đứng giữa ngón tay cái và các ngón khác, với vị trí ngón tay cái ở đáy, phía dưới của ống ngậm.
  5. Thở ra hết cỡ đến chừng nào còn cảm thấy dễ chịu và sau đó đưa ống ngậm vào miệng giữa hai hàm răng và khép môi xung quanh nhưng không cắn ống ngậm.
  6. Ngay sau khi bắt đầu hít vào qua đường miệng, ấn xuống vào phần đỉnh của bình xịt để phóng thích salmeterol và fluticasone propionate trong khi vẫn đang hít vào một cách đều đặn và sâu.
  7. Trong khi nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng và thả lỏng ngón tay đặt trên phần đỉnh của bình xịt. Tiếp tục nín thở cho đến khi còn cảm thấy dễ chịu.
  8. Nếu bạn tiếp tục xịt thêm liều thứ hai, giữ bình xịt thẳng đứng và đợi khoảng nửa phút trước khi lặp lại các bước từ 3 đến 7. 
  9. Sau đó, súc miệng bằng nước và nhổ đi.
  10. Ngay lập tức, đậy nắp bình xịt lại vào đúng vị trí. Khi được lắp đúng, nắp sẽ khớp vào đúng vị trí. Nếu nắp không khớp đúng vị trí, xoay nắp theo chiều ngược lại và thử lại. Không dùng lực quá mạnh. 

► Chú ý quan trọng

Không thực hiện các bước 5, 6 và 7 một cách vội vàng. Điều quan trọng là bạn bắt đầu hít vào càng chậm càng tốt ngay trước khi vận hành bình xịt. Hãy tập luyện sử dụng trước gương trong vài lần đầu. Nếu bạn thấy "sương" bốc ra từ đỉnh của bình xịt hoặc hai bên khóe miệng của bạn thì bạn nên bắt đầu lại từ bước 2. 

Khi bộ đếm chỉ số 020, nên cân nhắc có bình thuốc mới để thay thế. Khi bộ đếm chỉ số 000, bạn phải thay bình thuốc mới.

Lượng thuốc còn lại trong bình có thể không đủ để cung cấp 1 liều dùng. Đừng bao giờ cố làm thay đổi con số trên bộ đếm hoặc tháo bộ đếm khỏi bình kim loại. Bộ đếm không thể cài đặt lại và được gắn cố định vào bình.

Nếu bác sĩ của bạn đưa ra hướng dẫn sử dụng khác, hãy làm theo một cách cẩn thận. Hãy nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn còn có bất cứ vấn đề khó khăn nào.

Liều dùng

►  Cần cho bệnh nhân biết rằng phải dùng Seretide Evohaler DC thường xuyên để đạt được lợi ích tối ưu, ngay cả khi không có triệu chứng. Bệnh nhân cần được bác sỹ khám lại đều đặn để hàm lượng Seretide mà bệnh nhân đang dùng luôn là tối ưu và chỉ thay đổi theo lời khuyên của bác sĩ. 

  • Hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục) 

► Nên điều chỉnh đến liều thấp nhất mà vẫn duy trì được việc kiểm soát triệu chứng có hiệu quả. Khi việc kiểm soát triệu chứng được duy trì ở liều Seretide hai lần mỗi ngày, việc điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả có thể là Seretide 1 lần mỗi ngày. Nên cho bệnh nhân dùng dạng Seretide có hàm lượng fluticasone propionate phù hợp với mức độ nặng của bệnh. 

► Nếu bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với trị liệu corticosteroid hít đơn thuần, thì việc điều trị thay thế bằng Seretide với liều corticosteroid tương đương về mặt điều trị có thể mang lại sự cải thiện trong kiểm soát hen. Ở những bệnh nhân mà việc dùng corticosteroid hít đơn thuần đã có thể kiểm soát hen, điều trị thay thế bằng Seretide có thể giảm liều corticosteroid mà vẫn duy trì được kiểm soát hen.

►  Tham khảo phần "Dược lực học" để biết những thông tin chi tiết hơn.

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên

► Hai nhát xịt loại 25 mcg salmeterol và 250 mcg fluticasone propionate, hai lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 500/50, 2 lần/ngày. 

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) 

► Liều khuyên dùng cho người lớn là hai nhát xịt 25/250 mcg salmeterol/fluticasone propionate, hai lần mỗi ngày. Tại liều dùng 50/500 mcg hai lần mỗi ngày, Seretide đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân (xem phần Các nghiên cứu lâm sàng). 

  • Các nhóm bệnh nhân đặc biệt 

► Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm: 

Thông tin thành phầnHàm lượng
Salmeterol25Mcg
Fluticasone propionate250mg

 

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ:

❌Khi sử dụng thuốc Seretide, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng

  • Thường gặp: Nhiễm nấm candida miệng và họng, viêm phổi (ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD), viêm phế quản. 
  • Hiếm: Nhiễm nấm candida thực quản.

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn

  • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn trên da, khó thở.
  • Hiếm: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch (chủ yếu phù mặt và miệng - hầu họng). 

Rối loạn nội tiết

  • Hiếm: Hội chứng Cushing, kiểu hình Cushing, suy thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng 

  • Thường gặp: Giảm kali huyết.
  • Ít gặp: Tăng đường huyết.

Rối loạn tâm thần.

  • Ít gặp: Lo lắng, rối loạn giấc ngủ.
  • Hiếm: Thay đổi hành vi, bao gồm tăng hoạt động và kích thích (chủ yếu ở trẻ em).
  • Chưa được biết đến: Trầm cảm, kích động (chủ yếu ở trẻ em).

Rối loạn hệ thần kinh

  • Rất thường gặp: Đau đầu. 
  • Ít gặp: Run. 

Rối loạn mắt

  • Ít gặp: Đục thủy tinh thể.
  • Hiếm: Tăng nhãn áp.

Rối loạn tim

  • Ít gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, cơn đau thắt ngực. 
  • Hiếm: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất 

  • Rất thường gặp: Viêm mũi họng.
  • Thường gặp: Khàn giọng/ khó phát âm, kích ứng họng, viêm xoang.
  • Hiếm: Co thắt phế quản nghịch lý.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp: Vết thâm tím.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Thường gặp: Chuột rút, đau khớp, gãy xương do chấn thương, đau cơ.

Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc

  • Tim mạch: Loạn nhịp (bao gồm rung nhĩ, ngoại tâm thu, nhịp nhanh trên thất), tăng huyết áp, nhịp nhanh nhất.
  • Tai, mũi và họng: Mất tiếng, đau tai, phù mặt và miệng - hầu họng, đau nhức mũi xoang, viêm mũi, đau họng, viêm amiđan.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, kiểu hình Cushing, giảm tốc độ tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, loãng xương. 
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
  • Dạ dày - ruột: Chứng khó tiêu, khô miệng.
  • Gan mật và tụy: Bất thường xét nghiệm chức năng gan.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn tức thời và chậm, bao gồm mẩn ngứa và rất hiếm phù mạch, co thắt phế quản.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nấm candida thực quản.
  • Cơ xương: Đau lưng, viêm cơ.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, bồn chồn.
  • Không phân loại hệ cơ quan: Sốt, tái nhợt.
  • Tâm thần: Lo âu, kích động, trầm cảm. Thay đổi hành vi, bao gồm tăng hoạt động và kích thích, đã được báo cáo rất hiếm gặp và chủ yếu ở trẻ em.
  • Hô hấp: Hen, đợt kịch phát hen, đau thắt ngực, ho, khó thở, co thắt phế quản tức thì, cúm, co thắt phế quản nghịch lý, viêm khí quản, khò khè, viêm phổi, các báo cáo về triệu chứng đường hô hấp trên của co thắt thanh quản, ngứa họng, hoặc thở rít hay nghẹt thở.
  • Da: Viêm da tiếp xúc, vết bầm giập, vết bầm máu, viêm da nhạy cảm ánh sáng, ngứa.
  • Tiết niệu sinh dục: Đau bụng kinh, chu kỳ kinh nguyệt không đều, các bệnh viêm vùng chậu, nấm candida âm đạo, viêm âm đạo, viêm âm hộ – âm đạo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

✔️ Hộp 1 chai 120 liều

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC VÀ KHÔNG CÓ TÁC DỤNG THAY THẾ THUỐC. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG.

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thuốc xịt Seretide 25/250 GSK điều trị hen phế quản, phổi tắc nghẽn mạn (120 liều)

0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+ Linkedin Top