Giỏ hàng

Thuốc Nykob 10mg - Điều trị tâm thần phân liệt (4 vỉ x 7 viên)

Thương hiệu: General Pharm
| |
Mã SP: 90553
0₫

Thuốc Nykob 10mg là sản phẩm của nhà sản xuất Genepharm S.A tại Hi Lạp, có thành phần chính là Olanzapine. Thuốc Nykob chỉ định điều trị tâm thần phân liệt, bệnh nhân hưng cảm thê trung bình tới nặng. Đối với bệnh nhân có các rối loạn thể lưỡng cực đã có đáp ứng với Olanzapine, Olanzapine được chỉ định để phòng ngừa bệnh tái phát.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0797955554
|
Số lượng

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Nykob 10mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

► Tâm thần phân liệt.

► Olanzapine có hiệu quả trong việc duy trì hiệu quả lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng ở lần điều trị đầu tiên.

► Bệnh nhân hưng cảm thê trung bình tới nặng.

► Đối với bệnh nhân có các rối loạn thể lưỡng cực đã có đáp ứng với Olanzapine, Olanzapine được chỉ định để phòng ngừa bệnh tái phát.

Chống chỉ định

Thuốc Nykob chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Chống chỉ định dùng Olanzapine ở người bệnh đã có tiền sử mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của thuốc.

► Olanzapine cũng chống chỉ định ở người bệnh đã có nguy cơ bệnh glôcôm góc hẹp.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc Olanzapine dùng qua đường uống.

Liều dùng

Người trưởng thành

► Thuốc Nykob dùng trong trường hợp tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày.

► Thuốc Nykob dùng cho bệnh nhân hưng cảm:

► Liều khởi đầu là 15mg/ 1 lần/ ngày trong phác đồ đơn trị liệu hoặc 10mg/ngày trong phác đồ kết hợp.

► Dùng trong giai đoạn duy trì với bênh nhân bị rối loạn lưỡng cực.

► Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Với những bệnh nhân đã được điều trị hưng cảm với Olanzapine trước đó, tiếp tục điều trị theo phác đồ với liều tương đương để duy trì đáp ứng đạt được.

► Nếu xuất hiện hưng cảm mới, trầm cảm hoặc cảm xúc hỗn hợp (có cả giải đoạn hưng cảm và trầm cảm) xuất hiện thì nên tiếp tục dùng Olanzapine và cần thiết lập liều tối ưu trong trường hợp này cùng với các biện pháp hỗ trợ trị liệu để điều trị triệu chứng theo tình trạng lâm sàng.

► Trong điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm và điều trị duy trì cho bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, liều hàng ngày có thể được điều chỉnh dựa trên tình trạng lâm sàng trong khoảng từ 5-20mg/ngày. Việc tăng liều cao hơn so với liều khuyến cáo chỉ nên tiến hành sau khi đánh giá lại về mặt lâm sàng và thường xảy ra trong khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.

► Thức ăn không ảnh hướng tới hấp thụ nên có thể dùng Olanzapine mà không cần quan tâm đến bữa ăn.

► Nên giảm liều một cách từ từ khi ngừng dùng thuốc.

Với các nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Trẻ em:

► Olanzapine chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu đữ liệu an toàn và hiệu quả.

Người già:

► Không nên dùng thường quy liều khởi đầu thấp là 5 mg, nhưng nên cân nhắc đối với người bệnh trên 65 tuổi khi có kèm các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.

► Người bệnh suy thận vài hoặc suy san: Nên cân nhắc đề dùng liều khởi đầu thấp là 5mg ở bệnh nhân này. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, loại A hoặc B Child-Pugh), nên dùng liều khởi đầu 5mg và cẩn thận khi tăng liều.

► Giới tính: Không có khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi tiều thông thường ở người bệnh nam và người

Người bệnh hút thuốc:

► Không có khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều thông thường ở người bệnh không hút thuốc và người bệnh có hút thuốc.

► Khi có nhiều hơn một yếu tế làm chậm quá trình chuyển hóa của Olanzapine (nữ giới, tuổi già, không hút thuốc), nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp. Nên cần thận khi có chỉ định tăng liều ở những bệnh nhân này (xem thêm phần Tương tác thuốc và Dược động học).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Olanzapin................................10mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Phân loại tác dụng không mong muốn:

Rất thường gặp (> 10%); Thường gặp (1-10%); Ít gặp (0,1-1%); Hiếm gặp (0,01-0,1%); Rất hiếm (<0,1%).

► Người trưởng thành

Hệ cơ quanTần sốTác dụng không mong muốn
Máu và bạch huyếtThường gặpTăng bạch cầu eosin
 Không thường gặpGiảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính
 Chưa biếtGiảm tiểu cầu
Miễn dịchChưa biếtdị ứng
Chuyển hóaThường gặpTăng cân
 Không thường gặpCholesterol cao, đường huyết cao, triglycerid cao,
Glucose niệu, thèm ăn.
 Chưa biếtXuất hiện hoặc làm trâm trọng bệnh tiêu đường
kèm theo nhiễm ceton hoặc hôn mê, trong đó có 1
– số trường hợp tử vong; hạ thân nhiệt.
Thần kinh trung ươngThường gặpbuồn ngủ
 Không thường gặpChóng mặt, lo âu, rỗi loạn vận động, parkinson
 Chưa biếtCơn động kinh ở hầu hết các trường hợp tiên sử động kinh hoặc có yêu tô nguy cơ co giật, hội chứng thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ (bao gồm cả hiện tượng xoay mắt), rôi loạn vận động muộn
TimKhông thường gặpNhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT
 Chưa biếtNhịp thất nhanh, rung thất, đột tử
MạchThường gặpHạ huyết áp tư thê đứng
 Không thường gặpHuyết khôi (bao gồm thuyên tắc phôi và huyết khối tĩnh mạch sâu)
Tiêu hóaThường gặpKháng acetylcholin nhẹ và thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng
 Chưa biếtViêm tụy
Gan – mậtThường gặpTăng men gan không thê hiện thành triệu chứng
 Chưa biếtViêm gan (bao gôm tê bào gan, ứ mật hoặc tổn thương gan hôn hợp)
Da và mô dưới daThường gặpPhát ban
 Không thường gặpNhạy cảm ánh sáng, rụng tóc
Cơ xương khớpChưa biếtTiêu cơ vân
ThậnKhông thường gặpTiểu không tự chủ, bí tiêu
Hệ sinh sản và giới tínhKhông thường gặpVô kinh, vú to, tăng tiêt sữa ở phụ nữ, vú phì ở nam giới
 Chưa biếtCương dương
Rối loạn chungThường gặpSuy nhược cơ thể, mệt mỏi, phù nề
Các chỉ số lâm sàngRất thường gặpTăng prolactin huyết tương
 Không thường gặpas creatine phosphokinase, tang bilirubin toàn phần
 Chưa biếtTăng phosphat kiềm

► Bệnh nhân nhi

Không được chỉ định điều trị ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên dưới 18 tuổi. Mặc dù không có nghiên cứu lâm sàng nào được thiết kế để so sánh bệnh nhân thanh thiếu niên với người lớn, nhưng các dữ liệu từ các thử nghiệm trên thanh thiêu niên đã được so sánh với những dữ liệu trên lớn.

Hệ cơ quanTần sốTác dụng không mong muốn
Chuyên hóa và dinh dưỡngRất thường gặpTăng cân, triglyceride cao, thèm ăn
 Thường gặpCholesterol cao
Rôi loạn thân kinh trung ươngRất thường gặpSuy nhược (bao gôm: ngủ lịm, thờ ơ, mơ màng)
Rối loạn hệ tiêu hóaThường gặpKhô miệng
Rối loạn gan mậtRất thường gặpTăng men gan (ALT/AST)
Thông số xét nghiệmRất thường gặpGiảm bilirubin toàn phân, tăng GGT, nồng độ prolactin trong huyết tương cao.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thuốc Nykob 10mg - Điều trị tâm thần phân liệt (4 vỉ x 7 viên)

Mã SP: 90553
0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+ Linkedin Top