Giỏ hàng

Thuốc Zapnex 10mg - Điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt (30 viên)

Thương hiệu: Davipharm
| |
Mã SP: 91417
0₫

Thuốc Zapnex có hoạt chất chính là Olanzapin, là thuốc điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như các bệnh loạn thần khác. Với tác dụng hiệu quả của thuốc sẽ giúp hỗ trợ tích cực trong việc điều trị, giúp đem lại niềm vui cho bệnh nhân, sớm giúp họ khỏi bệnh và trở lại lao động, làm việc trở lại như thường ngày…

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0797955554
|
Số lượng

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Zapnex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

► Duy trì tình trạng cải thiện lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị lần đầu.

► Điều trị đợt hưng cảm ở mức độ trung bình đến nặng.

► Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với điều trị olanzepin. 

Lưu ý: Sử dụng trên trẻ em 13 – 17 tuổi phải thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa.

Chống chỉ định

Thuốc Zapnex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Mẫn cảm với olanzapine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp.

► Phụ nữ cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc sử dụng bằng đường uống. Uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Các bệnh nhân có biểu hiện buồn ngủ kéo dài có thể sử dụng liều hàng ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Liều dùng

► Liều dùng hàng ngày của olanzapine trong khoảng 5 – 20 mg.

Người lớn

► Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu olanzapine được khuyến cáo là 5 - 10mg/ ngày. Sau đó tăng khoảng 5 mg/ ngày trong vòng 5 – 7 ngày cho tới khi đạt liều đích 10 mg/ ngày. Liều duy trì: 10 – 20 mg x 1 lần/ ngày.

Đợt hưng cảm: 

► Đơn trị liệu: Liều khởi đầu là 10 - 15mg/ ngày, uống 1 lần mỗi ngày. Liều duy trì: 5 – 20 mg/ ngày. Liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ ngày.

► Liệu pháp phối hợp (với lithi hoặc valproat): Liều khởi đầu 10 - 15mg/ ngày, uống 1 lần mỗi ngày. Liều dùng có thể dao động trong phạm vi 5 – 20 mg/ ngày. 

► Phòng ngừa rối loạn lưỡng cực: Khoảng liều 5 – 20 mg/ngày. Đối với bệnh nhân đã dùng olanzapine để điều trị cơn hưng cảm, nên tiếp tục điều trị dự phòng tái phát ở liều tương tự. Nếu xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm, nên tiếp tục điều trị olanzapine (với liều tối ưu nếu cần), với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm trạng theo chỉ định lâm sàng.

Trẻ em

► Trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.

► Trẻ em từ 13 -17 tuổi: Khi sử dụng olanzapin cần phải thận trọng và có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa.

► Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg /ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đã 20 mg/ngày.

► Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ ngày.

Người cao tuổi

► Liều khởi đầu thấp (5mg/ngày) không được chỉ định thường quy nhưng nên cân nhắc đối với những bệnh nhân trên 65 tuổi khi các yếu tố lâm sàng đảm bảo.

Suy thận và/hoặc suy gan

► Liều khởi đầu thấp (5mg/ngày) nên cân nhắc cho những bệnh nhân này. Trường hợp suy gan mức độ trung bình (xơ gan, Child-Pugh A hoặc B), nên khởi đầu với liều 5mg/ngày và thận trọng khi tăng liều.

► Người hút thuốc lá: Liều khởi đầu và khoảng liều thường không cần thay đổi. Khuyến cáo theo dõi lâm sàng và có thể cân nhắc tăng liều olanzapine nếu cần thiết.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Olanzapine................................10mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Zapnex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.

  • Thần kinh: Buồn ngủ.

  • Mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.

  • Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết.

► Thường gặp, 1/100 ≤ ADR ≤ 1/10:

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglyceride, glucose liệu, tăng cảm giác ngon miệng.

  • Thần kinh: Chóng mặt chứng ngồi nằm ko yên, Parkinson, rối loạn vận động.

  • Tiêu hóa: tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.

  • Gan mật: Tăng nồng độ cholesterol, glucose, trilyceride.

  • Da và các mô dưới da: Phát ban.

  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.

  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.

  • Xét nghiệm: Tăng phosphate kiềm, creatinin kinase cao. Gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao.

► Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

  • Miễn dịch: Quá mẫn.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường tiến triển hoặc nặng hơn thường kèm nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, có thể tử vong.

  • Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động muộn, suy giảm trí nhớ, loạn vận ngôn.

  • Tim: Nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT.

  • Mạch máu: Huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).

  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Đầy bụng.

  • Da và các mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.

  • Thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát.

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to vô kinh, tiết nhiều sữa ở phụ nữ, nữ hóa tuyến vú ở nam.

  • Xét nghiệm: Tăng bilirubin toàn phần.

► Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.

  • .Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng cai thuốc.

  • Tim: Nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử.

  • Tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Gan mật: Viêm gan.

  • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương kéo dài.

► Chưa biết tần suất:

  • Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

  • DRESS: Các phản ứng trên da (phát ban, viêm da tróc vẩy), tăng bạch cầu ái toan, sốt nổi hạch với các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim và/ hoặc viêm màng ngoài tim.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thuốc Zapnex 10mg - Điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt (30 viên)

Mã SP: 91417
0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+ Linkedin Top